Theo Khoản 2, Điều 122, Luật Nhà ở năm 2014 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2015) quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng về nhà ở lại quy định đối với trường hợp cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Trường hợp BĐS cho thuê có giá trị lơn như nhà đất, nhà xưởng, kho bãi… thì hợp đồng cho thuê nên có chứng thực của UBND phường xã hoặc văn phòng công chứng.
Do đó bạn có thể chọn một trong hai hướng sau:
1. CÔNG CHỨNG
Hai bên (mua và bán) đến văn phòng công chứng (công hoặc tư) để làm thủ tục cho thuê.Những giấy tờ cần chuẩn bị cho thủ tục công chứng:
Bên cho thuê
Giấy chứng nhận QSDĐ
CMND
Hộ khẩu
Đăng ký kết hôn/Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Bên thuê
Đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập doanh nghiệp (trong trường hợp là doanh nghiệp)
Bên bản họp của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên (trong trường hợp là công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên)
CMND
2. HỢP ĐỒNG TỰ THỎA THUẬN
Hai bên (mua và bán) tự thỏa thuận điều kiện và ký kết hợp đồng
Hợp đồng thự viết cần có những yếu tố sau:
Thông tin cá nhân hai bên: Tên, CMND, hộ khẩu thường trú.
Thông tin về BĐS: Diện tich, địa điểm, chứng nhận/cam kết quyền sử dụng BĐS hợp pháp, các tài sản cho thuê kem BĐS.
Giá cho thuê: Thời điểm đóng tiền hàng tháng/hàng năm.
Thời gian giao nhận BĐS
Đặt cọc và phương thức thanh toán
Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý
Cam kết của hai bên
Thời điểm có hiệu lực